Cách viết sơ yếu lý lịch

  • 書類を提出する日の日付を書く Ghi rõ ngày tháng vào thời điểm nộp.
  • 写真の加工はNG Ảnh chụp như thế nào là không đạt.

目を大きくしたり、肌(はだ)をきれいにする加工(かこう)はNGです。

写真とあなたとのギャップがないようにしましょう。服装(ふくそう)はスーツ、清潔感(せいけつかん)のあるメイクやヘアスタイルを心がけてください。

Mắt mở to, hay da sáng bóng quá cũng không được.

Ảnh chụp phải chân thực và không quá khác biệt nhiều với bạn. Nên mặc Áo sơ mi có cổ chụp ảnh cho lịch sự và chỉn chu.

性別は〇で囲む Khoanh vào phần giới tính.

オートシェイプから図形(ずけい)を選んで、まるで囲(かこ)みましょう。

Chọn và khoanh vào những mục thích hợp.

・入学年、卒業年は西暦(A.D.)、または和暦(平成・令和など)で合わせましょう。

 基本的には西暦(2020年など)でOKです。

Ghi rõ ngày tháng nhập học.

・入学年、卒業年で行(ぎょう)を分けてください。

Chia rõ dòng ngày tháng nhập học và dòng tốt nghiệp.

・ベトナムで卒業した大学、短期大学、専門学校も立派(りっぱ)な学歴です。書き忘れがないようにしましょう。

Đừng quên ghi ngày tháng năm tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng hay chuyên môn ở Việt nam.

・学部(がくぶ)、学科(がっか)などの書き忘れがとても多いです。どんな勉強をしたのかきちんと書きましょう。

Ghi đầy đủ không được quên, nhất là chuyên khoa đã từng được học, giải thích sơ qua để người đọc có thể hiểu đươc là bạn đã học chuyên ngành gì ra.

例) ABC大学 経済学部 〇〇学科 入学

Ví dụ như khoa….trường đại học….

・入社・退職で行を分けてください。

Ghi rõ ràng ngày vào công ty và ngày thôi việc.

・ベトナムで働(はたら)いた経験(けいけん)ある方はベトナムの職歴も書いてください。(ベトナム)と書くと分かりやすいです。

Nếu đã có kinh nghiệm từ công việc đã từng làm ở VIệt nam liên quan đến công việc cần ứng tuyển hiện tại thì nên ghi vào.

・詳しい(くわしい)仕事内容(しごとないよう)は書かなくてOKです。

Những công việc không liên quan mấy thì liệt kê ra nhưng không cần ghi cụ thể nội dung cũng được.

・留学生はアルバイトの経験も書きましょう。

Nếu có kinh nghiệm làm arubato thời sinh viên thì cũng nên ghi vào.

職歴をすべて書き終わったら最後に書いた会社に現在も働いている場合

→次の行に「現在に至る(いたる)」 その次の行の右端(みぎはじ)に「以上」

Sau khi liệt kê hết những công việc đã trải qua thì ghi công việc đang làm hiện tại và thêm vào đằng trước 「現在に至る(いたる)」và cuối câu về phái bên phải thì viết 「以上」

すでに退職している場合

→次の行の右端に「以上」

と書いてください。

Trường hợp đã thôi việc và hiện tại không làm gì thi ghi ở phía cuối dòng bên phải là「以上」

応募する仕事に関係(かんけい)する資格があれば、アピールになります。

Nếu có các văn bằng chứng chỉ liên quan đến công việc muốn ứng tuyển thì liệt kê ra, như vậy sẽ khiến nhà tuyển dụng chú ý.

・資格は正式名称(せいしきめいしょう)を書いてください。

 合格証明書に記載(きさい)されていますので、確認しましょう。

・試験は受けたが、合格・不合格の通知がまだ届いていない場合も記入してOKです。

例えば・・・日本語能力試験 N1受験 結果待ち  などと書くと良い

・ベトナムで取得した資格も書きましょう。

Liệt kê các loại văn bằng một cách chính xác.

Trường hợp đã dự thi nhưng chưa biết kết quả đạt hay không thì liệt kê vào cũng được nhưng ghi rõ đang chờ kết quả.

履歴書のフォーマットにもよりますが、書くスペースが小さいです。

ですので、わかりやすく、短(みじか)く書いてください。

もっと長い文章で志望動機や自己PRを書きたいのであれば、職務経歴書に詳しく書きましょう。

Cố gắng viết ngắn gọn, xúc tích nhưng dễ hiểu.

Phần động cơ ý chí và Pr bản thân 志望動機や自己PR Nếu muốn diễn giải nhiều và giải thích rõ hơn thì sẽ trình bày trong bản mô tả lý lịch công việc 職務経歴書

Follow me!

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です